“Chuồn chuồn bay thấp
Mưa ngập bờ ao
Chuồn chuồn bay cao
Mưa rào lại tạnh”
Đó là câu tục ngữ mà đứa trẻ nào ngày bé cũng sẽ thuộc làu làu, những kinh nghiệm quý báu mà sau một quá trình quan sát các sự vật, hiện tượng thiên nhiên mà ông cha ta đã đúc kết được. Vậy trong tiếng Pháp có những cách miêu tả thời tiết như thế nào? Hãy cùng mình tìm hiểu nhé!
Miêu tả thời tiết
Để miêu tả thời tiết đẹp (Le beau temps), chúng ta có thể sử dụng những cấu trúc sau đây:
- Il fait beau: Trời đẹp
- Il fait (du) soleil: Trời có nắng
- Il fait chaud: Trời nóng
- Il fait frais: Trời mát
- Il fait un soleil radieux: Trời nắng chói chang
- Il fait un temps magnifique: Thời tiết thật tuyệt vời
- Le soleil brille: Mặt trời tỏa sáng
- C’est une journée ensoleillée: Ngày nắng đẹp
- Le ciel est bleu/dégagé: Bầu trời xanh/quang đãng
- Il y a une éclaircie (un rayon de soleil): Ngày nắng vàng
- Il y a un arc-en-ciel: Có cầu vồng
Còn nếu thời tiết xấu (Le mauvais temps), chúng ta sẽ sử dụng những dạng cấu trúc sau:
- Il fait mauvais: Thời tiết thật tệ
- Il fait gris: Trời xám xịt
- Il y a une grosse/forte pluie: Trời mưa to/mưa lớn
- Il y a des nuages: Trời có mây
- Il y a du vent: Trời có gió
- Il y a de l’orage/une tempête (m): Trời có bão
- Il y a une averse: Trời mưa như trút
- Il y a du brouillard: Trời có sương mù
- Il y a de la neige/ des flocons de neige: Trời có tuyết/bông tuyết
- Il pleut (pleuvoir): Trời mưa
- La journée est pluvieuse: Ngày mưa
- Le ciel est gris/nuageux/couvert: Bầu trời xám xịt/nhiều mây/u ám
- Le vent se lève: Gió
- Le vent souffle fort: Gió thổi mạnh
- Le temps est orageux: Thời tiết đang có bão
- Une orage éclate: Một cơn bão nổ ra
- Les températures sont comprises entre (11) et (14) degrés: Nhiệt độ trong khoảng 11-14°C
Các mẫu câu liên quan đến thời tiết
- Khi muốn hỏi thời tiết hôm nay như thế nào, chúng ta sẽ nói:
Quel temps fait-il?
- Nếu muốn hỏi thời tiết ngày mai sẽ ra sao, chúng ta sẽ nói:
Quel temps fera demain? - Nếu muốn hỏi thời tiết hôm qua ra sao, chúng ta sẽ nói:
Quel temps a-t-il fait?
Mẫu câu trả lời chung cho các câu hỏi bên trên:
- Il a fait /Il fera/Il va faire + tính từ giống đực số ít: Thời tiết hôm qua thì/Thời tiết hôm nay thì/Thời tiết ngày mai thì + …
Ví dụ: Il a fait chaud: Hôm qua trời nóng.
- Il y avait/Il y a/Il y aura + Mạo từ bộ phận/Mạo từ không xác định + Danh từ: Trời hôm qua có/ Trời hôm nay có/ Trời ngày mai sẽ có + …
Ví dụ: Il y a des nuages: Hôm nay trời có mây.
- Il + Động từ được chia theo thì phù hợp với hoàn cảnh người nói muốn miêu tả
Ví dụ: Il pleuvra: Ngày mai trời sẽ mưa đó.
- Il faisait/fait/fera + số đếm + degré(s)/ °C: Nhiệt độ hôm qua/ Nhiệt độ hôm nay/Nhiệt độ ngày mai sẽ là + …
Ví dụ: Il fait 8 degrés: Nhiệt độ hôm nay là 8°C
Vậy là chúng mình đã tìm hiểu xong các từ vựng xoay quanh chủ đề thời tiết dành cho các bạn ở trình độ cơ bản rồi. Cùng mình tìm hiểu thêm những từ vựng ở các chủ đề khác nhau nữa nhé!